Notice: Function wpdb::prepare was called incorrectly. The query argument of wpdb::prepare() must have a placeholder. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 3.9.0.) in /home/sviet382/tinquangforklift.com/DocumentRoot/wp-includes/functions.php on line 6114

Warning: php_uname() has been disabled for security reasons in /home/sviet382/tinquangforklift.com/DocumentRoot/wp-content/plugins/duplicator-pro/vendor-prefixed/phpseclib/phpseclib/phpseclib/Crypt/Common/SymmetricKey.php on line 602
Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của xe nâng - Nâng Tầm Uy Tín Quang Xa
Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của xe nâng

Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của xe nâng sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung ra hình ảnh thực tế  chiếc xe nâng mà bạn muốn mua khi xem trên catalog.

Không giống với xe nâng tay thấp hay xe nâng tay cao, các loại xe nâng như xe nâng điện tự động, xe nâng điện bán tự động, xe forklift dầu, xe forklift điện… có nhiều thông số kỹ thuật mà khi những khách hàng không có kinh nghiệm nhìn vào sẽ thấy rất khó hiểu, điều đó dẫn đến việc họ không hình dung ra được chiếc xe nâng mà mình dự tính mua sẽ như thế nào, có phù hợp với công việc hiện tại hay không.

Để giúp cho các khách hàng hình dung tốt hơn khi xem các thông số, Vina-Forklift đã tổng hợp một vài thông số kỹ thuật của xe nâng có ý nghĩa quan trọng, thường được nhắc đến trong catalog. Hãy cùng tìm hiểu với Vina-Forklift nào!

Các thông số kỹ thuật của xe nâng quan trọng

– Tải trọng (Load capacity): Đây là thông số cơ bản nhất mà bạn cần biết khi mua xe nâng. Tải trọng là khả năng hàng hóa của xe nâng, ví du khi bạn xem thông số có ghi tải trọng 3 tấn có nghĩa là xe đó nâng được hàng hóa có khối lượng tối đa là 3 tấn. Tuy nhiên, tải trọng sẽ giảm dần khi nâng lên cao, bạn nên nhớ kỹ điều này. Ngoài ra, khi bạn dùng các loại càng kẹp thì tải trọng nâng cũng bị giảm theo.

– Trọng tâm tải (Load center): là khoảng cách giữa trọng tâm xe và hàng hóa

– Chiều cao nâng (Lift height): đây là chiều cao nâng đo từ mép trên của càng xuống mặt đất.

– Chiều cao nâng tự do (Free lift): là chiều cao nâng từ mặt đất lên đến điểm cao nhất của càng nâng, mà tại đó thanh nâng đầu tiên vẫn chưa bị nâng lên theo.

– Kiểu lái (Operator position, Type of drive, Type of operation): Có hai loại là đứng lái (stand-up) hoặc ngồi lái (sit-on)

– Độ nghiên thanh nâng (Tilt angle): là góc đo của thanh nâng khi ở vị trí thẳng đứng với vị trí nghiêng về trước và ngả ra sau.

– Khoảng cách từ đuôi xe đến mặt càng (Length to face fork): thông số này giúp xác định kích thước thực tế chiều dài của xe.

– Bán kính chuyển hướng (Turning radius): là bán kính được tạo ra khi xe đánh hết lái và quay tròn. Nó giúp người lái canh đường và hàng hóa khi di chuyển.

– Chiều rộng đường đi cho xe quay vuông góc (Right aisle stacking aisle width): đây là độ rộng quay xe tối thiểu để xe nâng khi đang tiến hoặc lùi có thể xoay vuông góc sang hai bên trái phải. Thông số này rất quan trọng với các dòng xe nâng dùng trong kho có diện tích nhỏ như xe nâng điện đứng lái hay xe forklift điện.

– Khoảng sáng gầm xe (Ground Clearance): là chiều cao từ mặt đất đến gầm xe. Bạn cần quan tâm đến thông số này để hình dung ra khả năng di chuyển qua các đoạn đường gồ ghề.

– Chiều cao xe khi thanh nâng hạ thấp nhất (Mast lowered height): cho biết khả năng xe có thể di chuyển qua cửa ra vào được hay không.

– Chiều cao xe khi thanh nâng lên cao nhất (Mast extended height): thông số này cho biết xe có bị chạm trần khi nâng cao tối đa hay không.

– Chiều cao giá đỡ càng (Backrest height): Nếu bạn chuyển hàng hộp hoặc các hàng xếp rời thì nên chú ý đến thông số này. Nó cho biết khả năng đỡ hàng cao bao nhiêu mét của xe

– Độ mở càng (Fork spread): là khoảng cách lớn nhất, nhỏ nhất giữa 2 càng khi bạn đẩy ra hoặc thu vào.

– Lực kéo tối đa (Max. Drawbar Pull): Nếu bạn muốn dùng xe nâng để kéo hàng từ container ra, bạn phải hiểu thông số này vì nó quyết định xe có khả năng kéo bao nhiêu tấn hàng.

– Hệ thống Tự động khóa an toàn (Auto-lock suspension system): khi người lái rời khỏi vị trí, xe sẽ tự động khóa chức năng di chuyển, nâng hạ và phát ra tiếng kêu để cảnh báo nhằm phòng tránh các trường hợp tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra. Xe chỉ mở khóa và di chuyển trở lại khi lái xe quay lại vị trí.

– Khả năng leo dốc (Grade ability): Khi nâng hàng hoặc không nâng hàng, xe có thể leo lên được dốc bao nhiêu độ.

Tốc độ di chuyển (Travel Speed): cho biết tốc độ di chuyển của xe khi nâng hàng và không nâng hàng.

Hãy xem qua mẫu xe nâng này để kiểm tra thử bạn đã nắm rõ được các thông số chưa nào!!

Sau khi tìm hiểu các thông số kỹ thuật của xe nâng được nêu ra ở trên, Vina-Forklift chắc chắn một điều rằng từ nay bạn sẽ không còn gặp khó khăn khi hình dung ra chiếc xe mà mình đang xem trên catalog nữa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *